MÔ TẢ:
-
AWT-11 là một chất kiềm vô cơ và không bay hơi để sử dụng trong có thể sử dụng cho nồi hơi áp suất cao và áp suất thấp.
-
AWT – 11 hạn chế sự ăn mòn và hỗ trợ trong việc chuyển đổi các kết tủa cứng thành bùn mềm và không kết dính. Ngoài ra có thể được sử dụng như một chất trung hòa sau khi khử cặn bằng hóa chất axit.
-
Sử dụng AWT – 11 theo thang đo P-Alkalinity. Thông thường với việc bổ sung 100 ml hoá chất cho mỗi 1000 lít nước nồi hơi sẽ làm tăng nồng độ P-Alkalinity từ 50 – 60 ppm CaCO3. Cần phải xem xét độ lệch lướn giữa các giá trị này. Do đó liều lượng cho việc bổ sung hoá chất này được khuyến nghị dựa trên nhật ký ghi chép hằng ngày.
-
Lượng AWT-11 thích hợp được hòa tan trong khoảng 5 lít nước cấp và được đưa vào ống hồi lưu hoặc ống nước cấp. Đối với nồi hơi áp suất cao, dung dịch được đưa vào trống hơi, trống nước hoặc đầu vào tiết kiệm bằng bơm hóa chất. Đối với nồi hơi áp suất thấp, nó có thể được định lượng vào bể hồi nhiệt hoặc bể ngưng tụ.
-
Kết quả sẽ được đưa ra sau khoảng 3 -6 giờ.
PHÂN TÍCH
-
Thực hiện bằng phương pháp đo pH hoặc chuẩn độ bằng axit sử dụng phemophthalein làm chỉ thị. Độ kiềm được biểu thị bằng ppm của CaCO3. Khuyến nghị chung là 100 – 200 ppm CaCO3 cho nồi hơi hoạt động lên đến 28 bar và 100 – 150 ppm CaCO3 cho nồi hơi trong phạm vi 28 – 60 bar.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
-
AWT -11 là dung dịch nước natri hydroxit NaOH, và có tính kiềm mạnh. Nó có thể ăn mòn nhôm, kẽm và thiếc. Có thể trộn với nước ở tất cả các tỷ lệ nhưng có thể phát triển nhiệt đáng kể khi pha loãng với nước. Sản phẩm có có hiện tượng gây hại đối với dầu và chất béo tự nhiên với độ pH 14 trong dung dịch 4%.
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
-
Ngoại quan: Chất lỏng nhớt
-
Điểm sôi: 140oC (284oF)
-
Trọng lượng riêng: 1,3 gm / cm
-
Điểm đóng băng: 12oC (54oF)
Reviews
There are no reviews yet.